Tài Liệu Report 1

Tài Liệu Report 1
REPORTS
Report cung cung cấp cho người sử dụng công cụ để kết xuất dữ liệu từ các table hoặc query
ra máy in với các định dạng khác nhau.
I. Sử dụng chức năng AUTOREPORT:
Để tạo một Report mới cho một table hoặc một query, bạn thực hiện các b ước sau:
 Bước 1: Trong cửa sổ Database, nhấn chọn tab Reports, sau đó nhấn nút New
 Bước 2 : Trong hộp thoại AutoReport, chọn một trong những mục sau đây:
- AutoReport: Columnar: các filed được tạo ra ở các dòng khác nhau từ trên xuống để
thực hiện nội dung của bản ghi v à các nhãn của chúng nằm ở bên trái của field. Mỗi lần
chỉ in nội dung của 01 bản ghi mà thôi.
- AutoReport: Tabular: Các fields nằm trên cùng 01 dòng để hiển thị nội dung của 01
bản ghi, các nhãn của chúng nằm trong cùng 01 dòng ở phía trên của field. Có thể in
nội dung của nhiều bản ghi cùng một lúc.
 Bước 3: Chọn tên table hoặc query mà bạn muốn tạo report
 Bước 4: Nhấn nút Ok để thực hiện.
 Bước 5: Nhấn nút Save để lưu lại và đặt tên mới cho Report
Chú ý:
Bạn có thể chọn tên table trong cửa sổ Database, rồi chọn File -> Save As, gõ tên mới
cho Report, chọn kiểu đối tượng là Report trong hộp thoại Save As để tạo nhanh report có dạng
Columnar
Để thay đổi hình dạng cho report, bạn nhấn nút design view để chuyển qua chế độ thiết
kế Report, chọn đối tượng Properties của Report và chọn lệnh AutoFormat trong menu Format
hoặc nhấn nút AutoFormat. Nhấn nút OK để đóng hộp thoại. Nhấn nút PrintPreview để xem kết
quả
II. Sử dụng chức năng REPORT WIZARD:
Để tạo một báo cáo mới cho một table hoặc nhiều table/query hoặc tạo báo c áo theo nhóm,
bạn thực hiện các bước sau:
 Bước 1: Trong cửa sổ databse, chọn tab Reports, nhấn nút New
 Bước 2: trong hộp thoại New Report, chọn mục Report wizard
 Bước 3: Chọn tên của table/ query dùng làm dữ liệu nguồn cho Report, nhấn nút Ok
để tiếp tục
 Bước 4: chọn các field hiển thị trong Report, chọn t ên table/ query khác va tiếp tục
chọn các field cần hiển thị. Chuyển các field từ hộp thoại Avaiable Fields sang hộp
thoại Selected Fields. Lặp lại các bước trên cho đến khi bạn đã xong tất cả các field
mà bạn nhìn thấy trên báo cáo. Nhấn Next để qua bước kế tiếp.
 Bước 5: Chọn các nhóm dữ liệu, bước này chỉ có khi bạn chọn nhiều table thuộc
quan hệ 1-n. Nhấn next để qua bước kế tiếp
 Bước 6: Chọn các field mà bạn cần tiếp tục phân nhóm nhỏ hơn. Nhấn nút Grouping
Option để chọn chỉ tiêu phân nhóm. Nhấn Next để qua bước kế tiếp (bước này chỉ
có khi bạn chọn nhiều table thuộc quan hệ 1 -n hoặc table có các khóa ngoại)
Tài Liệu Report 2
 Bước 7: Chọn các field dùng để sắp xếp và cách thức sắp xếp dữ liệu: Ascending –
sắp tăng dần và Descending – sắp xếp giảm dần
 Bước 8: nhấn nút Summary Option để chọn kiểu tổng hợp cho các field có kiểu số
nếu bạn cần: Tính tổng: Sum, trung bình: Avg, Lớn nhất –Max, Nhỏ nhất – Min.
Chọn chỉ in dòng tổng hợp (Summary Only) hay in cả các d òng chi tiết và tổng hợp (
Detail and Summary). Nhấn nút Ok để đóng hộp thoại.
 Bước 9: Chọn cách thức thể hiện dữ liệu, canh so với lề trái của report v à hướng in
Portrait – In dọc hay Landscape – in ngang chon Report. Nhấn next qua bước kế
tiếp
 Bước 10: chọn cách thức trình bày cho Report. Nhấn next để qua bước kế tiếp
 Bước 11: đặt tên cho Report và nhấn nút Finish để kết thúc
Chú ý: nhấn nút Design view để di chuyển qua chế độ thiết kế report. Nhấn nút Print Preview
để xem trước kết quả in, nút Save để lưu lại những thay đổi thiết kế. Nút Print để tiến hành in
ra máy in.
III. Tự thiết kế và hiệu chỉnh Report:
1. Tạo và hiệu chỉnh các control:
 Bước 1: Trong cửa sổ Database, nhấn chọn mục Reports, nhấn nút New
 Bước 2: Trong hộp thoại New Report, chọn mục Design View. Chọn t ên của
Table/query dùng làm dữ liệu nguồn cho Report, nhấn Ok để tiếp tục
 Bước 3: Tạo các control cho Report được thực hiện như các cách tạo control trong
form.
 Bước 4: nhấn nút Print Preview để xem trước, nhấn nút Design View để chuyển qua
chế độ thiết kế report và hiệu chỉnh report. Nhấn nút Save để lưu lại những thay đổi
và đặt tên cho report
Cửa sổ thiết kế Report có các vùng như sau:
Tên Vùng Khi In Ẩn / Hiện
Report Header In 01 lần cho trang đầu tiên cho mỗi
report View -> Report Header/Footer
Page Header In tiêu đề cho từng trang View -> Page Header/ Footer
Group Header In tiêu đề cho nhóm mỗi khi bắt đầu 01
nhóm mới
Trong hộp thoại Sorting and
Grouping chọn Group header:
Yes/No
Detail Cho mỗi bản ghi, dữ liệu từ table/query Xuất hiện mặc nhiên
Group Footer In phần cuối cho nhóm khi kết thúc 01
nhóm
Trong hộp thoại Sorting and
Grouping, chọn Group Footer:
Yes/No
Page Footer In tiêu đề cuối cho từng trang View -> Page Header/Footer
Report Footer In 01 lần ở trang cuối cùng cho mỗi
report View -> Report Header/Footer
2. Tạo Report:
Tài Liệu Report 3
 Bước 1: Trong cửa sổ Database, nhấn chọn mục Reports, nhấn nút New
 Bước 2: Trong hộp thoại New Report, chọn mục Report Wizard. Chọn t ên của
table/query dùng làm dữ liệu nguồn cho Report, nhấn nút Ok để tiếp tục
 Bước 3: Chọn và thực hiện theo hướng dẫn của Access, đặt tên cho Report và nhấn
nút Finish để kết thúc
 Bước 4: Nhấn nút Design View để chuyển qua chế độ thiết kế Report
 Bước 5: Tạo thêm các control và trang trí report
 Bước 6: Nhấn nút Print Preview để xem trước khi in. nhấn nút Save để lưu lại những
thay đổi
3. Phân nhóm và sắp xếp dữ liệu:
 Bước 1: Nhấn nút Sorting and Grouping tr ên toolbar để mở hộp thoại Sorting and
Grouping
 Bước 2: Ô đầu tiên của cột Field/Expression, chọn t ên field hoặc gõ vào biểu thức
dùng để phân nhóm. Dòng đầu tiên sẽ tạo nhóm đầu tiên, dòng thứ 2 sẽ tạo nhóm
thứ 2…
 Bước 3: chọn kiểu sắp xếp dữ liệu trong cột Sort Order: Ascending: tăng dần v à
Descending: giảm dần
 Bước 4: Chọn giá trị Yes cho thuộc tính GroupHeader, GroupFooter hoặc cả hai để
tạo tiêu đề đầu nhóm, tiêu đề cuối nhóm. Nếu cả hai thuộc tính GroupHeader,
GroupFooter bạn chọn là No thì Field mà bạn chọn chỉ dùng để sắp xếp dữ liệu mà
thôi.
 Bước 5: thiết lập giá trị cho các thuộc tính khác của nhóm:
- group on: Quy định dữ liệu sẽ được phân nhóm như thế nào, phụ thuộc vào kiểu dữ liệu
mà bạn cần phân nhóm
Kiểu dữ liệu Bạn chọn Dữ liệu sẽ được nhóm theo
(Default) Each Value Theo giá trị hiện có trong field
Text
Prefix Characters Nhóm theo n ký tự đầu tiên của field
(Default) Each Value Theo giá trị hiện có trong field
Year Nhóm theo năm
Qtr Nhóm theo quý trong năm
Month Nhóm theo tháng
Week Nhóm theo từng
Day Nhóm theo ngày
Hour Nhóm theo giờ
Date / Time
Minute Nhóm theo phút
(Default) Each Value Theo giá trị Auto Number, hiện có trong field
Currency, Number Interval Nhóm theo khoảng mà bạn chỉ định
- GroupInterval: quy định cách thức phân nhóm
Tài Liệu Report 4
- KeepTogether: quy định Microsoft Access có hay không in tất cả hoặc 01 phần của nhóm
trong cùng 01 trang
Bạn chọn Ý nghĩa
No
(Default) dữ liệu được in theo nhóm nhưng tiêu đề đầu nhóm (group header),
phần chi tiết ( detail section) và tiêu đề cuối nhóm ( group footer) có thể không
cùng lúc in trên 01 trang
Whole Group Tiêu đề đầu nhóm (group header), phần chi tiế (detail section) và tiêu đề cuối
nhóm (group footer) cùng được in trong cùng 01 trang
With First
Detail
Chỉ in tiêu đề đầu nhóm trên trang cũ khi có ít nhất một dòng chi tiết, nếu
không sẽ in trang mới
 Bước 6: lặp lại bước 2 đến bước 5 cho các nhóm tiếp theo
 Bước 7: nhấn nút Print Preview để xem trước khi in. Nhấn Save để lưu lại những
thay đổi
4. Đánh số trang:
Nếu báo cáo của bạn gồm nhiều trang, bạn có thể đánh số trang để tiện cho việc sắp xếp
và tìm kiếm
 Bước 1: Mở report ở chế độ thiết kế
 Bước 2: chọn menu insert - > page number
 Bước 3: trong hộp thoại Page number, chọn định dạng, vị trí , cách canh cho số
trang của bạn
 Bước 4: nếu muốn hiển thị số trang ở trang đầu ti ên đánh dấu vào mục Show
Number On First Page
Chú ý: bạn có thể tạo 01 textbox ở phần Page Header/Page Footer và gán biểu thức
= “Trang” & [page] “ hay =”trang” & [page] & “/” & [pages] cho thuộc tính control
source của textbox vừa tạo.
 Bước 5: nhấn nút Print Preview để xem trước khi in. Nhấn Save để lưu lại những
thay đổi
5. Tạo số thứ tự cho các bản ghi trong nhóm hoặc report:
Nếu bạn muốn đánh số thứ tự cho các mục trong báo cáo, bạn có thể l àm như sau:
 Bước 1: Mở report ở chế độ thiết kế
 Bước 2: chọn công cụ TextBox trên toolbox và đặt textbox vào phần detail của
report( hoặc group header/ footer)
 Bước 3: chọn textbox vừa tạo, mở hộp thuộc tính bằng cách nhấn nút Properties
trên toolbar
 Bước 4: gõ =1 vào thuộc tính ControlSource
 Bước 5: nếu muốn số xuất phát từ 01 cho mỗi nhóm , đặt thuộc tính RunningSum l à
Over Group, nếu muốn đánh số từ đầu cho đến cuối R eport, chọn Over All ở thuộc
tính RunningSum
 Bước 6: Nhấn nút Print Preview để xem trước khi in. Nhấn Save để lưu lại những
thay đổi
Tài Liệu Report 5
6. Tổng hợp dữ liệu:
Nếu bạn muốn tổng hợp dữ liệu như tính tổng, trung bình, tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất…,
bạn có thể tạo 01 textbox ở phần report header/ footer hoặc group header/footer, g õ vào
các hàm tổng hợp tương ứng ở thuộc tính Control Source.
 Bước 1: mở report ở dạng thiết kế
 Bước 2: Chọn công cụ TextBox trên toolbox
 Bước 3: nếu muốn tổng hợp dữ liệu theo nhóm, tạo t extbox ở vùng group header
hay group footer. Nếu muốn tổng hợp cho tất cả các bản ghi trong form , report tạo
stext box ở vùng header hay footer của form hay report
 Bước 4: chọn textbox vừa tạo, mở hộp thoại properties của textbox
 Bước 5: gõ vào các hàm tổng hợp dữ liệu đã học
 Bước 6: nhấn nút Print Preview để xem trước khi in. Nhấn Save lưu lại kết quả
 
---------------------------------------------------------------------------------------thanh Navigation (2 mục) ---------------------------------------------------------------------------------------thanh Navigation (2 mục)